Văn phòng hạng A-B-C là gì? Tiêu chuẩn văn phòng hạng A-B-C
Cập nhật: 2024-09-10 15:20:27
Văn phòng hạng A-B-C là gì? không chỉ dựa vào vị trí và giá thuê, mà còn dựa vào nhiều yếu tố khác như chất lượng xây dựng, tiện ích, dịch vụ, an toàn, và môi trường. Để hiểu rõ hơn về tiêu chuẩn xếp hạng văn phòng cho thuê này và cách nó áp dụng trong thị trường Việt Nam, hãy theo dõi bài viết dưới đây.
I. Văn phòng hạng A, B, C là gì?
Văn phòng hạng A, B, C là là cách phân loại chất lượng các tòa nhà văn phòng cho thuê dựa trên các tiêu chí như vị trí, thiết kế, tiện ích, chất lượng xây dựng. Dưới đây là định nghĩa và đặc điểm chính của từng hạng văn phòng:
- Văn phòng hạng A: là loại hình văn phòng cao cấp nhất, thường nằm ở vị trí trung tâm, có kiến trúc hiện đại, thiết kế độc đáo, diện tích sàn lớn, không cột, và đầy đủ các tiện ích cao cấp như nhà hàng, khu vực tổ chức sự kiện...
- Văn phòng hạng B: là loại văn phòng có hất lượng xếp sau hạng A, thường có vị trí tốt, thiết kế đẹp, diện tích sàn vừa phải, và các tiện ích cơ bản.
- Văn phòng hạng C: là loại hình văn phòng có chất lượng thấp nhất, thường nằm ở vị trí ngoại thành, có thiết kế đơn giản, diện tích sàn nhỏ và ít tiện ích.
Hiện nay chưa có một bộ tiêu chuẩn xếp hạng văn phòng chung nào tại Việt Nam. Trong hoàn cảnh này, để giúp các doanh nghiệp lựa chọn không gian làm việc phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình. Office Saigon xin chia sẻ kinh nghiệm từ quá trình cho thuê và tư vấn của chúng tôi ngay thông tin bên dưới.
Tiêu chuẩn văn phòng hạng A như thế nào?
Văn phòng hạng A là văn phòng thuộc phân khúc cao cấp nhất trong thị trường cho thuê văn phòng. Những tòa nhà văn phòng hạng A thường nằm ở vị trí trung tâm của các thành phố lớn, có chất lượng xây dựng và thiết kế hàng đầu, và cung cấp đầy đủ tiện ích hiện đại.
- Vị trí: Thường nằm ở các khu vực trung tâm tài chính, thương mại lớn của thành phố. Ví dụ: Quận 1, Quận 2 (KĐT Thủ Thiêm), Quận 3.
- Thiết kế và xây dựng: Kiến trúc hiện đại, vật liệu cao cấp, không gian rộng rãi, hệ thống an ninh, phòng cháy chữa cháy hiện đại.
- Tiện ích: Các dịch vụ cao cấp như lễ tân chuyên nghiệp, bãi đậu xe rộng, thang máy tốc độ cao, hệ thống quản lý tòa nhà thông minh, phòng họp sang trọng, hệ thống điều hòa và cơ sở hạ tầng viễn thông tiên tiến.
- Giá thuê: Cao hơn so với các văn phòng hạng thấp hơn do các yếu tố về vị trí và chất lượng.
- Đối tượng phù hợp: Thường được các tập đoàn lớn, công ty quốc tế hoặc các doanh nghiệp có uy tín sử dụng để thể hiện đẳng cấp và nâng cao hình ảnh doanh nghiệp.
Dưới đây là Top 10 tòa nhà văn phòng hạng A nổi bật tại TPHCM, được biết đến với vị trí đắc địa, cơ sở vật chất hiện đại, và dịch vụ tiện ích cao cấp:
STT | Tên Tòa Nhà | Địa chỉ | Đặc điểm | Giá thuê |
1 | Deutsches Haus | 33 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1 | Tòa nhà hiện đại, tiêu chuẩn LEED Platinum. | Xem thêm |
2 | Saigon Centre Tower 2 | 65 Lê Lợi, Phường Bến Nghé, Quận 1 | Vị trí trung tâm với tiêu chuẩn cao cấp | Xem thêm |
3 | Bitexco Financial Tower | 2 Hải Triều, Phường Bến Nghé, Quận 1 | Biểu tượng kiến trúc hiện đại của TPHCM | Xem thêm |
4 | The Nexus Tower | 3B Tôn Đức Thắng,Bến Nghé, Quận 1 | Tòa nhà mới, đạt tiêu chuẩn LEED Gold | Xem thêm |
5 | VPBank Tôn Đức Thắng | 3A – 3B Tôn Đức Thắng,Bến Nghé, Quận 1 | Tòa nhà mới, đối diện sông Sài Gòn | Xem thêm |
6 | Techcombank Saigon Tower | 23 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1 | Tòa nhà mới xây, tiêu chuẩn LEED Gold | Xem thêm |
7 | Friendship Tower | 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1 | Tòa nhà mới xây với thiết kế hiện đại. | Xem thêm |
8 | Vietcombank Tower | 05 Công Trường Mê Linh, Bến Nghé, Quận 1 | Gần sông Sài Gòn với cơ sở hạ tầng hiện | Xem thêm |
9 | The Hallmark | 15 Trần Bạch Đằng, KĐT Thủ Thiêm, Quận 2 | Tòa nhà mới, tiêu chuẩn quốc tế, thiết kế tiên tiến | Xem thêm |
10 | The Mett Tower | 15 Trần Bạch Đằng, KĐT Thủ Thiêm, Quận 2 | Mới xây, kiến trúc sang trọng và đầy đủ tiện ích | Xem thêm |
Tiêu chuẩn văn phòng hạng B như thế nào?
Văn phòng hạng B là văn phòng phân khúc trung bình với chi phí thấp hơn so với hạng A, nhưng vẫn cung cấp không gian làm việc đạt tiêu chuẩn tốt. Những văn phòng này thường không nằm ở khu vực đắt đỏ như văn phòng hạng A, nhưng vẫn có vị trí khá thuận lợi và đảm bảo các tiện ích cần thiết cho doanh nghiệp.
- Vị trí: Thường nằm ở các khu vực gần trung tâm hoặc các khu vực phát triển.
- Thiết kế và xây dựng: Mặc dù không đạt mức cao cấp như văn phòng hạng A, các tòa nhà hạng B vẫn có thiết kế hiện đại, trang thiết bị tốt và không gian thoải mái.
- Tiện ích: Đầy đủ các dịch vụ cơ bản như lễ tân, bãi đậu xe, an ninh 24/7, hệ thống điều hòa, thang máy và cơ sở hạ tầng viễn thông. Tuy nhiên, mức độ hiện đại có thể không bằng dịch vụ cho thuê văn phòng hạng A.
- Giá thuê: Hợp lý hơn so với văn phòng hạng A, thích hợp cho doanh nghiệp vừa và lớn muốn có không gian làm việc tốt nhưng không quá xa hoa.
- Đối tượng phù hợp: Các công ty vừa, các doanh nghiệp đang phát triển, hoặc các doanh nghiệp muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn có không gian làm việc chuyên nghiệp.
Dưới đây là danh sách một số tòa nhà văn phòng hạng B tại TPHCM, được biết đến với vị trí thuận lợi, dịch vụ chuyên nghiệp và giá thuê hợp lý:
STT | Tên Tòa Nhà | Địa Chỉ | Giá thuê |
1 | Sonatus Building | 15 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1 | Xem thêm |
2 | Saigon Trade Center | 27 Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1 | Xem thêm |
3 | CJ Tower | 06 Lê Thánh Tôn, Bến Nghé, Quận 1 | Xem thêm |
4 | MB Sunny Tower | 259 Trần Hưng Đạo, Cô Giang, Quận 1 | Xem thêm |
5 | L'Mak The Signature | 147 Hai Bà Trưng, Võ thị Sáu, Quận 3 | Xem thêm |
6 | Tòa nhà 9-11 Tôn Đức Thắng | 9-11 Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1 | Xem thêm |
7 | Havana Tower | 132 Hàm Nghi, Bến Nghé, Quận 1 | Xem thêm |
8 | CII Tower | 152 Điện Biên Phủ, phường 25, Bình Thạnh | Xem thêm |
9 | Tòa nhà The Beacon (GTCC Tower) | 14-16 Phan Đăng Lưu, Phường 6, Bình Thạnh | Xem thêm |
10 | Long Tower | 101 Nguyễn Cửu Vân, Phường 17, Bình Thạnh | Xem thêm |
Tiêu chuẩn văn phòng hạng C như thế nào?
Văn phòng hạng C là những tòa nhà có giá thuê thấp hơn so với hạng A và B, thường nằm ở các khu vực xa trung tâm và có tiêu chuẩn thiết kế, chất lượng xây dựng, cũng như tiện ích cơ bản.
- Vị trí: Thường nằm ở các khu vực ngoại vi của thành phố, ít gần các trung tâm tài chính lớn.
- Thiết kế và xây dựng: Tòa nhà hạng C thường có kiến trúc đơn giản hơn, trang thiết bị và chất lượng xây dựng có thể đã qua nhiều năm sử dụng.
- Tiện ích: Chỉ cung cấp các tiện ích cơ bản như an ninh, bãi đậu xe và hệ thống điều hòa, nhưng không có các dịch vụ cao cấp hoặc trang thiết bị hiện đại như văn phòng hạng A và B.
- Giá thuê: Thấp nhất trong ba hạng, phù hợp với những doanh nghiệp có ngân sách hạn chế.
- Đối tượng phù hợp: Các doanh nghiệp nhỏ, startup hoặc các công ty không quá yêu cầu về vị trí và tiện ích, chủ yếu cần không gian làm việc cơ bản.
STT | Tên Tòa Nhà | Kết Cấu Tòa Nhà | Địa Chỉ |
1 | PLS Tân Cảng | 8 tầng - 1 hầm - 3 thang máy | 19-23 Tân Cảng, Quận Bình Thạnh |
2 | An Sơn Building | 8 tầng - 1 hầm - 1 thang máy | 141 Võ Oanh, Quận Bình Thạnh |
3 | Soongsil IT Center | 6 tầng - 1 hầm - 4 thang máy | 11 Đường số 5, Quận 12 |
4 | Sài Gòn New Tower | 7 tầng - 1 hầm - 3 thang máy | 66 Nguyễn Biểu, Quận 5 |
5 | Green River | 24 tầng - 2 hầm - 20 thang máy | 2225 Phạm Thế Hiển, Quận 8 |
6 | MIC Tower | 8 tầng - 1 hầm - 1 thang máy | 198A Ba Tháng Hai, Quận 10 |
7 | Sun Flower Building | 4 tầng - 1 hầm - 1 thang máy | 204/27 Nguyễn Văn Hưởng, Quận 2 |
8 | Saigon Building | 7 tầng - 1 hầm - 1 thang máy | 428 Trường Sa, Quận Phú Nhuận |
25+ Tiêu chí xếp hạng văn phòng hạng A, B, C chuẩn quốc tế
Để có một cái nhìn tổng quan về tiêu chuẩn văn phòng hạng A, B, C, chúng tôi xin giới thiệu bộ tiêu chí do “Diễn đàn nghiên cứu Moscow” biên soạn và công bố. Đây là một diễn đàn gồm các công ty hàng đầu trong lĩnh vực bất động sản như CBRE – Noble Gibbons – Colliers International – Cushman & Wakefield – Jones Lang LaSalle công bố năm 2003 và sau đó được sửa đổi vào năm 2006 và mới nhất là năm 2013. Các tiêu chí này được áp dụng cho thị trường văn phòng cho thuê ở Nga, nhưng cũng có thể tham khảo cho các thị trường khác. Theo bộ tiêu chuẩn xếp hạng văn phòng này, các tòa nhà văn phòng được xếp hạng thành văn phòng hạng A, A+, văn phòng hạng B và B-. Nếu không đáp ứng được tiêu chuẩn B-, tòa nhà sẽ được coi là văn phòng hạng C.
STT | TIÊU CHUẨN VĂN PHÒNG HẠNG A, B, C | Văn phòng hạng A | Văn phòng hạng B | Văn phòng hạng C |
1 | HỆ THỐNG KỸ THUẬT | |||
1.1 | BMS – Hệ thống quản lý tòa nhà | Bắt buộc | Tùy chọn | Không áp dụng |
1.2 | Hệ thống điều hòa thông gió | Bắt buộc | Bắt buộc | Tùy chọn |
Hệ thống điều hòa thông gió 2 chiều nóng, lạnh, kiểm soát được độ ẩm đến từng khu vực | ||||
1.3 | Công suất của hệ thống điều hòa thông gió | Bắt buộc | Nên có | Không áp dụng |
Làm lạnh cho phòng server 24/24. Nhiệt độ trong khu vực văn phòng 22- 23 Co, +/- 1Co . Khí tươi 60 m3/một giờ/ 10 m2 văn phòng. | ||||
1.4 | Hệ thống phòng cháy chữa cháy hiện đại | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
1.5 | Thang máy | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
Thang máy tốc độ và chất lượng cao của các thương hiệu nổi tiếng quốc tế | ||||
1.6 | Thời gian chờ thang khoảng 30 giây | Tùy chọn | Không áp dụng | Không áp dụng |
1.7 | Điện nguồn | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
Hai nguồn điện độc lập, tự động chuyển nguồn, hoặc trang bị hệ thống máy phát điện dự phòng (công suất tối thiểu 70 VA cho 1 m2), bộ lưu điện UPS cho các hệ thống kỹ thuật khẩn cấp. | ||||
1.8 | Hệ thống giám sát an ninh | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
Hệ thống giám sát an ninh và quản lý ra vào – CCTV, tại tất cả các điểm ra vào, chỗ đậu xe, sử dụng thẻ, và có nhân viên an ninh trực 24/24. | ||||
2 | CẤU TRÚC TÒA NHÀ | |||
2.1 | Độ cao trần thông thủy từ 2,7 m – 2,8 m trở lên | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
2.2 | Mặt bằng | Bắt buộc | Bắt buộc | Tùy chọn |
Văn phòng hạng A: Không gian mở, không có vách cứng ngăn chia, sử dụng hiệu quả, lưới cột lớn hơn 6 x 6 m. | ||||
2.3 | Chiều sâu văn phòng | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
Khoảng cách (chiều sâu sàn) từ cửa sổ bên này sang cửa sổ bên kia không quá 18-20m; Hoặc không quá 9-10m tính từ tâm sàn, hoặc lõi tòa nhà đến cửa sổ bên ngoài; Hoặc không quá 12m tính từ cửa sổ bên ngoài đến tâm nếu tòa nhà có hình dáng không bình thường và có khoảng thông tầng bên trong. |
||||
2.4 | Hệ số diện tích không hữu ích | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
Hệ số diện tích không hữu ích của tòa nhà không vượt quá 12%, được tính = 1 – ( diện tích sử dụng được / diện tích cho thuê ) * 100% | ||||
2.5 | Khả năng chịu tải của sàn từ 400 kg/m2 trở lên | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
2.6 | Mức độ hoàn thiện khu vực công cộng và mặt ngoài | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
Văn phòng hạng A: Vật liệu cao cấp/ Hạn B, B-: Vật liệu chất lượng cao | ||||
2.7 | Sàn nâng (raised floors) | Bắt buộc | Không áp dụng | Không áp dụng |
2.8 | Chiếu sáng tự nhiên và cửa sổ | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
Hệ thống cửa sổ chất lượng cao, cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên, bố trí hợp lý | ||||
3 | VỊ TRÍ | |||
3.1 | Vị trí | Bắt buộc | Tùy chọn | Không áp dụng |
Vị trí tốt, không bị các công trình xung quanh ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh tòa nhà (ví dụ cơ sở sản xuất công nghiệp, nhà tang lễ, trại giam v.v.) | ||||
3.2 | Tiếp cận giao thông | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
Thuận tiện cho ô tô và giao thông công cộng, ví dụ 10 – 15 phút đi bộ từ ga tàu điện ngầm gần nhất, hoặc có tuyến xe bus. | ||||
4 | ĐỖ XE | |||
4.1 | Đỗ xe | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
Riêng với tiêu chuẩn văn phòng hạng A: Đỗ xe dưới tầng hầm, hoặc nhà xe cao tầng, đường dẫn có mái che vào tòa nhà. Đỗ xe tại tầng 1 cho khách. | ||||
Hạng B, B-: Chỗ đỗ xe an toàn | ||||
4.2 | Tỷ lệ chỗ đỗ xe của tòa nhà: Không dưới 1 chỗ đỗ ô tô cho 100 m2 diện tích cho thuê (1/100) | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
5 | SỞ HỮU | |||
5.1 | Một chủ sở hữu duy nhất toàn bộ tòa nhà (hay nói cách khác các sàn, hoặc các khối nhà không được sở hữu bởi nhiều chủ) | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
5.2 | Cấu trúc sở hữu minh bạch | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
6 | QUẢN LÝ VÀ DỊCH VỤ TÒA NHÀ | |||
6.1 | Quản lý tòa nhà | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
Văn phòng hạng A: Được quản lý bởi công ty chuyên nghiệp, đang quản lý từ 5 tòa nhà trở lên (diện tích mỗi tòa từ 5000 m2), hoặc có kinh nghiệm, chất lượng quản lý quốc tế. Hạng B, B-: Công tác quản lý tòa nhà được tổ chức tốt. |
||||
6.2 | Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông | Bắt buộc | Bắt buộc | Tùy chọn |
Tối thiểu hai nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong tòa nhà | ||||
6.3 | Tiền sảnh | Tùy chọn | Tùy chọn | Không áp dụng |
Khu vực đón tiếp rộng rãi phù hợp với quy mô tòa nhà,dễ dàng cho khách tiếp cận tòa nhà | ||||
6.4 | Tiện ích | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
Quán café quản lý tốt đủ đáp ứng quy mô nhân viên trong tòa nhà, và có thêm ít nhất 2 tiện ích (như ATM, giặt là, cửa hàng v.v.). Các tiện ích xung quanh cần được quan tâm xem xét. |
Tổng kết
- Hạng A: Cao cấp nhất, vị trí trung tâm, tiện ích hiện đại, giá thuê cao.
- Hạng B: Chất lượng tốt, vị trí thuận lợi, giá cả hợp lý.
- Hạng C: Cơ bản, vị trí ngoại vi, giá thấp nhất.
Dù doanh nghiệp của bạn đang tìm kiếm một không gian văn phòng hạng A đẳng cấp để nâng tầm thương hiệu, một văn phòng hạng B tiện nghi với chi phí hợp lý, hay một văn phòng hạng C phù hợp với nhu cầu cơ bản, Office Saigon luôn sẵn tư vấn để giúp bạn tìm ra giải pháp thuê văn phòng tối ưu nhất cho doanh nghiệp.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và miễn phí!
CÔNG TY TNHH OFFICE SAIGON– Cho thuê văn phòng chuyên nghiệp
Đ/c: Tầng 24, Pearl Plaza Tower, 561A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, TpHCM.
Hotline: 0987 11 00 11 – 0938 339 086
Email:info@officesaigon.vn - Website:www.officesaigon.vn
Quý Khách cần tìm hiểu thuê văn phòng?
Vui lòng để thông tin lại form bên dưới, nhân viên Office Saigon hỗ trợ ngay. Hoặc gọi vào số 0987110011 Chúng tôi sẽ hỗ trợ miễn phí mọi thông tin.
Đánh giá